Bản quyền phần mềm Theo dõi nhiệm vụ
Phần mềm có chức năng giúp hoạt động chỉ đạo, điều hành của Cơ quan, doanh nghiệp; quản lý theo dõi, kiểm soát khâu tổ chức thực hiện các chỉ đạo điều hành. Từ đó, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, nhân trực thuộc; hỗ trợ công tác thống kê báo cáo nhanh chóng, minh bạch.
Kết nối hệ thống theo dõi nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ do Văn phòng Chính phủ quản lý, hiệu quả sẽ đạt được như sau:
- Mô hình kiến trúc tổng thể của hệ thống
- Quy trình quản lý, theo dõi thực hiện nhiệm vụ
- Giao diện trên nền tảng Web
Trang tổng quan
Biên tập giao nhiệm vụ thuận tiện
Xem nhanh quy trình thực hiện nhiệm vụ
Báo cáo nhanh chóng, đa dạng
Biểu diễn biểu đồ
- Giao diện trên nền tảng di động
STT |
Mô tả chức năng, tính năng kỹ thuật, công nghệ Lưu ý: Tính năng này chỉ có giá trị tham khảo, tính năng chi tiết từng Model/Mã sản phẩm, xin vui lòng liên -hệ |
I |
Hệ thống phần mềm Theo dõi nhiệm vụ phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo (Phần mềm theo dõi nhiệm vụ) |
I.1 |
Nền tảng vận hành |
1) Hệ điều hành máy chủ: Open sources - Web browser: Microsoft IE 7+; Google Chrome; Netscape Navigator 6+, Morilla, Fire Fox..., - Mobile OS: Android hoặc IOS |
|
I.2 |
Bảo mật truy cập: |
+ Phần mềm có khả năng xác thực truy cập người dùng trên nền tảng Web và nền tảng di động bằng SSL client. + Xác thực truy cập người dùng thông qua hệ thống OTP |
|
I.3 |
Chức năng trên nền tảng web |
1 |
Người sử dụng được phân quyền có thể đăng nhập hệ thống bằng tài khoản Người sử dụng được phân quyền |
2 |
Hệ thống gửi gói tin đến hệ thống LDAP để xác thực tính hợp lệ của Người sử dụng được phân quyền username và password do Người sử dụng được phân quyền đăng nhập. |
3 |
Người sử dụng được phân quyền có thể thay đổi mật khẩu đăng nhập vào hệ thống |
4 |
Hệ thống tự động ghi vào file log các thông tin liên quan đến việc truy cập của Người sử dụng được phân quyền trên hệ thống |
5 |
Người sử dụng được phân quyền có thể đăng xuất khỏi hệ thống |
6 |
Hệ thống cung cấp khả năng đăng nhập vào hệ thống bằng tên, định danh, hoặc email |
7 |
Quản trị có thể thêm Người sử dụng được phân quyền |
8 |
Quản trị có thể xem danh sách Người sử dụng được phân quyền |
9 |
Quản trị có thể tải danh sách Người sử dụng được phân quyền dưới dạng csv |
10 |
Quản trị có thể xóa Người sử dụng được phân quyền |
11 |
Quản trị có thể xem thông tin Người sử dụng được phân quyền |
12 |
Quản trị có thể thay đổi thông tin Người sử dụng được phân quyền |
13 |
Quản trị có thể kích hoạt, không kích hoạt Người sử dụng được phân quyền |
14 |
Quản trị có thể tạo nhóm Người sử dụng được phân quyền |
15 |
Quản trị có thể xem danh sách nhóm Người sử dụng được phân quyền |
16 |
Quản trị có thể xem thông tin nhóm Người sử dụng được phân quyền |
17 |
Quản trị có thể xóa nhóm Người sử dụng được phân quyền |
18 |
Quản trị có thể thêm Người sử dụng được phân quyền vào nhóm |
19 |
Quản trị có thể bỏ Người sử dụng được phân quyền ra khỏi nhóm |
20 |
Quản trị có thể xem danh sách Người sử dụng được phân quyền trong một nhóm |
21 |
Quản trị hệ thống có thể thêm một hoặc nhiều nhóm Người sử dụng được phân quyền vào nhóm |
22 |
Quản trị hệ thống có thể xóa một hoặc nhiều nhóm Người sử dụng được phân quyền trong một nhóm |
23 |
Quản trị hệ thống thêm mới vai trò (quyền) tương ứng với mỗi chức năng trong hệ thống. |
24 |
Quản trị có thể xem danh sách vai trò |
25 |
Quản trị có thể xóa vài trò |
26 |
Quản trị có thể thêm Người sử dụng được phân quyền vào vai trò |
27 |
Quản trị có thể thêm nhóm Người sử dụng được phân quyền vào vai trò |
28 |
Quản trị có thể bỏ Người sử dụng được phân quyền ra khỏi vai trò |
29 |
Quản trị có thể bỏ nhóm Người sử dụng được phân quyền ra khỏi vai trò |
30 |
Quản trị có thể phân quyền cho vai trò |
31 |
Người sử dụng được phân quyền có thể thực hiện các chức năng theo vai trò |
32 |
Quản trị có thể tạo đơn vị |
33 |
Quản trị có thể xem thông tin đơn vị |
34 |
Quản trị có thể thay đổi thông tin đơn vị |
35 |
Quản trị có thêm các trường tùy biến vào đơn vị |
36 |
Quản trị có thể xóa đơn vị |
37 |
Quản trị có thể thêm Người sử dụng được phân quyền vào đơn vị |
38 |
Quản trị có thể bỏ Người sử dụng được phân quyền ra khỏi đơn vị |
39 |
Quản trị có thể xem danh sách Người sử dụng được phân quyền trong đơn vị |
40 |
Quản trị có thể tạo phòng/ ban |
41 |
Quản trị có thể xem thông tin phòng/ ban |
42 |
Quản trị có thể thay đổi thông tin phòng/ ban |
43 |
Quản trị có thêm các trường tùy biến vào phòng/ ban |
44 |
Quản trị có thể xóa phòng/ ban |
45 |
Quản trị có thể thêm Người sử dụng được phân quyền vào phòng/ ban |
46 |
Quản trị có thể bỏ Người sử dụng được phân quyền ra khỏi phòng/ ban |
47 |
Quản trị có thể xem danh sách Người sử dụng được phân quyền trong phòng/ ban |
48 |
Quản trị có thể tạo và cấu hình chi tiết cho mỗi trang web. |
49 |
Quản trị thực hiện gán giao diện riêng biệt cho từng trang. |
50 |
Quản trị hệ thống có thể thêm mới từ khóa hoặc nhóm từ khóa cho hệ thống |
51 |
Quản trị hệ thống có thể sửa một từ khóa hoặc nhóm từ khóa đã được định nghĩa trong hệ thống |
52 |
Quản trị hệ thống có thể xóa một hoặc nhiều từ khóa, nhóm từ khóa đã được định nghĩa trong hệ thống |
53 |
Quản trị hệ thống có thể xem danh sách các từ khóa hoặc nhóm từ khóa đã được định nghĩa trong hệ thống |
54 |
Quản trị hệ thống cấu hình thiết lập các tham số cho hệ thống để tích hợp các thông tin về các văn bản chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo từ hệ thống QLVB&ĐH |
55 |
Quản trị hệ thống có thể sửa các tham số cho hệ thống để tích hợp các thông tin về các văn bản chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo từ hệ thống QLVB&ĐH |
56 |
Quản trị hệ thống có thể xóa các tham số cho hệ thống để tích hợp các thông tin về các văn bản chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo từ hệ thống QLVB&ĐH |
57 |
Quản trị hệ thống có thể xem nhật ký (log) đối với các tác vụ thay đổi dữ liệu của hệ thống |
58 |
Quản trị hệ thống tìm kiếm lịch sử hoạt động theo nhiều tiêu chí: ngày tháng, chức năng nghiệp vụ, Người sử dụng được phân quyền |
59 |
Quản trị hệ thống có thể tiến hành sao lưu cơ sở dữ liệu hệ thống theo định kỳ hoặc đột xuất |
60 |
Quản trị hệ thống tiến hành sao lưu website và các cấu hình hệ thống |
61 |
Quản trị hệ thống đặt lịch sao lưu toàn bộ hệ thống |
62 |
Quản trị hệ thống phục hồi cơ sở dữ liệu hệ thống |
63 |
Quản trị hệ thống phục hồi website và các cấu hình hệ thống |
64 |
Lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ có thể xem danh sách văn bản đến |
65 |
Lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ có thể xem danh sách văn bản đi |
66 |
Lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ có thể giao nhiệm vụ từ văn bản đến |
67 |
Lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ có thể xóa nhiệm vụ đã giao trong vòng 24h |
68 |
Lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ có thể xem danh sách các nhiệm vụ đã giao |
69 |
Lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ có thể cập nhật thời hạn của nhiệm vụ |
70 |
Lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ, chuyên viên theo dõi có thể xem chi tiết toàn bộ quá trình thực hiện nhiệm vụ |
71 |
Lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng ban, có thể giao nhiệm vụ cho chuyên viên thực hiện |
72 |
Lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ, chuyên viên theo dõi nhiệm vụ có thể đính kèm tài liệu vào nhiệm vụ |
73 |
Lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ, chuyên viên theo dõi nhiệm vụ có thể xem danh sách tài liệu đính kèm trong nhiệm vụ |
74 |
Lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ, chuyên viên theo dõi nhiệm vụ có thể tải tài liệu đính kèm về máy |
75 |
Lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ, chuyên viên theo dõi nhiệm vụ có thể tìm kiếm tài liệu đính kèm |
76 |
Lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ, chuyên viên theo dõi nhiệm vụ có thể cho ý kiến vào quá trình thực hiện nhiệm vụ |
77 |
Lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ, chuyên viên theo dõi nhiệm vụ có thể xem danh sách các ý kiến của nhiệm vụ |
78 |
Lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ, chuyên viên theo dõi nhiệm vụ có thể phản hồi cho một ý kiến nào đó |
79 |
Lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ, chuyên viên theo dõi nhiệm vụ có thể đặt mức ưu tiên khẩn, cao, hoặc trung bình cho một ý kiến |
80 |
Lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ, chuyên viên theo dõi nhiệm vụ có thể tìm kiếm một ý kiến chỉ đạo nào đó |
81 |
Lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ, chuyên viên theo dõi nhiệm vụ có thể xem thông tin luân chuyển của nhiệm vụ đã giao |
82 |
Lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ, chuyên viên theo dõi nhiệm vụ có thể cập nhật tiến độ thực hiện nhiệm vụ đã giao |
83 |
Lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ có thể xem các nhiệm vụ đã giao sắp hết hạn |
84 |
Lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ có thể xem các nhiệm vụ đã giao đã hết hạn |
85 |
Lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ có thể xem các nhiệm vụ đã giao còn trong hạn |
86 |
Lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ có thể xem các nhiệm vụ đã giao đã hoàn thành |
87 |
Lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ, chuyên viên theo dõi nhiệm vụ có thể xem thông tin luân chuyển của nhiệm vụ đã giao |
88 |
Lãnh đạo cơ quan, chuyên viên theo dõi nhiệm vụ có thể xem các nhiệm vụ được giao sắp hết hạn |
89 |
Lãnh đạo cơ quan, chuyên viên theo dõi nhiệm vụ có thể xem các nhiệm vụ được giao đã hết hạn |
90 |
Lãnh đạo cơ quan, chuyên viên theo dõi nhiệm vụ có thể xem các nhiệm vụ được giao còn trong hạn |
91 |
Lãnh đạo cơ quan, chuyên viên theo dõi nhiệm vụ có thể xem các nhiệm vụ được giao đã hoàn thành |
92 |
Lãnh đạo cơ quan có thể chọn chuyên viên trực thuộc vào danh sách theo dõi |
93 |
Lãnh đạo cơ quan có thể theo dõi các nhiệm vụ mà chuyên viên cấp dưới đang thực hiện |
94 |
Hệ thống thông báo qua email khi được giao nhiệm vụ mới |
95 |
Hệ thống thông báo qua email khi nhiệm vụ được giao có ý kiến mới |
96 |
Hệ thống thông báo qua email khi có nhiệm vụ được giao sắp hết hạn |
97 |
Hệ thống thông báo qua email khi nhiệm vụ được giao có cập nhật tiến độ mới |
98 |
Hệ thống thông báo qua email khi nhiệm vụ được giao cập nhật trạng thái mới |
99 |
Hệ thống thông báo qua email khi nhiệm vụ được giao có phản hồi mới |
100 |
Hệ thống thông báo qua email khi nhiệm vụ được giao có đính kèm mới |
101 |
Hệ thống thông báo qua email khi nội dung nhiệm vụ được giao thay đổi |
102 |
Hệ thống thông báo qua email khi có thay đổi thời hạn hoàn thành của nhiệm vụ được giao |
103 |
Hệ thống thông báo qua email khi có đánh giá cho nhiệm vụ được giao |
104 |
Hệ thống thông báo qua email khi nhiệm vụ đã giao có phản hồi mới |
105 |
Hệ thống thông báo qua email khi có nhiệm vụ đã giao sắp hết hạn |
106 |
Hệ thống thông báo qua email khi nhiệm vụ đã giao có cập nhật tiến độ mới |
107 |
Hệ thống thông báo qua email khi nhiệm vụ đã giao có đính kèm mới |
108 |
Hệ thống thông báo qua email khi nhiệm vụ đã giao cập nhật trạng thái mới |
109 |
Hệ thống thông báo qua email khi nội dung nhiệm vụ đã giao thay đổi |
110 |
Hệ thống thông báo qua email khi có thay đổi thời hạn hoàn thành của nhiệm vụ đã giao |
111 |
Chuyên viên thực hiện nhiệm vụ có thể xem số nhiệm vụ được giao sắp hết hạn trên trang chủ của phiên làm việc |
112 |
Lãnh đạo cơ quan, chuyên viên thực hiện nhiệm vụ có thể xem số nhiệm vụ được giao đã hết hạn trên trang chủ của phiên làm việc |
113 |
Lãnh đạo cơ quan, chuyên viên thực hiện nhiệm vụ có thể xem số nhiệm vụ được giao còn hạn trên trang chủ của phiên làm việc |
114 |
Lãnh đạo cơ quan, chuyên viên thực hiện nhiệm vụ có thể xem số nhiệm vụ được giao đã hoàn thành trên trang chủ của phiên làm việc |
115 |
Lãnh đạo cơ quan / phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ, chuyên viên theo dõi có thể xem tổng quan tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo biểu đồ hình cột |
116 |
Lãnh đạo cơ quan / phòng ban, chuyên viên thực hiện nhiệm vụ có thể xem tổng quan tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo biểu đồ hình tròn |
117 |
Lãnh đạo cơ quan có thể xem số nhiệm vụ đã giao sắp hết hạn trên trang chủ của phiên làm việc |
118 |
Lãnh đạo cơ quan xem số nhiệm vụ đã giao đã hết hạn trên trang chủ của phiên làm việc |
119 |
Lãnh đạo cơ quan có thể xem số nhiệm vụ đã giao còn hạn trên trang chủ của phiên làm việc |
120 |
Lãnh đạo cơ quan có thể xem số nhiệm vụ đã giao đã hoàn thành trên trang chủ của phiên làm việc |
121 |
Hệ thống có thể phân loại nhiệm vụ theo màu sắc |
122 |
Lãnh đạo cơ quan / phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ, chuyên viên theo dõi có thể xem tổng quan tình hình thực hiện nhiệm vụ đã giao theo biểu đồ hình cột |
123 |
Lãnh đạo cơ quan / phòng ban, chuyên viên giao nhiệm vụ, chuyên viên theo dõi có thể xem tổng quan tình hình thực hiện nhiệm vụ đã giao theo biểu đồ hình tròn |
124 |
Lãnh đạo cơ quan / phòng ban có thể đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ (1-5 sao) |
125 |
Lãnh đạo cơ quan / phòng ban, chuyên viên thực hiện nhiệm vụ có thể tạo hồ sơ công việc cho những nhiệm vụ được giao |
126 |
Lãnh đạo cơ quan / phòng ban có thể tạo hồ sơ công việc cho những nhiệm vụ đã giao |
127 |
Lãnh đạo cơ quan / phòng ban, chuyên viên thực hiện nhiệm vụ có thể xem báo cáo chi tiết về nhiệm vụ được giao |
128 |
Lãnh đạo cơ quan / phòng ban, chuyên viên thực hiện nhiệm vụ có thể xem báo cáo tổng hợp về nhiệm vụ được giao |
129 |
Lãnh đạo cơ quan / phòng ban có thể xem báo cáo chi tiết về nhiệm vụ đã giao |
130 |
Lãnh đạo cơ quan / phòng ban có thể xem báo cáo tổng hợp về nhiệm vụ đã giao |
131 |
Chuyên viên theo dõi nhiệm vụ có thể xem báo cáo chi tiết nhiệm vụ mình được phân công theo dõi |
132 |
Chuyên viên theo dõi nhiệm vụ có thể xem báo cáo tổng hợp nhiệm vụ mình được phân công theo dõi |
133 |
Người sử dụng được phân quyền có thể chọn các cột cần in trong báo cáo |
134 |
Người sử dụng được phân quyền có thể tải file báo cáo dưới dạng pdf |
135 |
Người sử dụng được phân quyền có thể tra cứu nhiệm vụ theo nhiều tiêu chí |
136 |
Lãnh đạo cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ , Lãnh đạo cơ quan trực thuộc; Chuyên viên giao nhiệm vụ có thể thực hiện gán một nhiệm vụ hoặc nhiều nhiệm vụ được giao từ ĐƠN VỊ cho các phòng / ban / đơn vị trực thuộc |
137 |
Lãnh đạo phòng / ban / đơn vị tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể gán nhiệm vụ cho chuyên viên cụ thể xử lý |
138 |
Chuyên viên xử lý nhiệm vụ tại phòng / ban / đơn vị có thể xem nhiệm vụ được giao |
139 |
Hệ thống tự động ghi nhận nhiệm vụ đã được xem |
140 |
Lãnh đạo cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ , Lãnh đạo cơ quan trực thuộc có thể nhận biết chuyên viên đã xem nhiệm vụ |
141 |
Chuyên viên xử lý có thể cập nhật tiến độ công việc |
142 |
Chuyên viên có thể diễn giải tiến độ nhiệm vụ được giao |
143 |
Chuyên viên có thể đính kèm tài liệu, văn bản thực hiện nhiệm vụ |
144 |
Chuyên viên xữ lý nhiệm vụ có thể báo cáo hoàn thành nhiệm vụ |
145 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể cập nhật nội dung nhiệm vụ đã giao cho phòng ban |
146 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể cập nhật lại hạn xử lý |
147 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể cập nhật độ khẩn cho nhiệm vụ |
148 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể thay đổi phòng/ ban nhận nhiệm vụ |
149 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể xóa nhiệm vụ trong vòng 24 giờ sau khi đã giao |
150 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể tạm hoãn nhiệm vụ đã giao |
151 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể cho tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ đã tạm hoãn |
152 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể giao lại nhiệm vụ cho phòng ban khi nhiệm vụ đã hoàn thành mà không đạt yêu cầu |
153 |
chuyên viên tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể cho ý kiến về nhiệm vụ được giao |
154 |
Chuyên viên tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể phản hồi cho một ý kiến nào đó |
155 |
Chuyên viên xử lý nhiệm vụ có thể báo cáo nhiệm vụ |
156 |
Chuyên viên xử lý nhiệm vụ có thể đính kèm văn bản báo cáo nhiệm vụ |
157 |
Chuyên viên giao nhiệm vụ, phân công nhiệm vụ có thể xóa file đính kèm mà các chuyên viên xử lý nhiệm vụ báo cáo |
158 |
Chuyên viên giao nhiệm vụ, phân công nhiệm vụ có thể cho phép chuyên viên xử lý nhiệm vụ xóa file đính kèm trong báo cáo nhiệm vụ |
159 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ có thể chọn file đính kèm của phòng ban để báo cáo lãnh đạo ĐƠN VỊ |
160 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ có thể chọn báo cáo tiến độ của phòng/ ban để báo cáo cho lãnh đạo |
161 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ có thể ủy quyền / thay mặt cơ quan báo cáo nhiệm vụ cho ĐƠN VỊ |
162 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể xem danh sách các nhiệm được ĐƠN VỊ giao đã tạm hoãn |
163 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể xem danh sách các nhiệm được ĐƠN VỊ giao mà chưa xem |
164 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể xem danh sách các nhiệm được ĐƠN VỊ giao chưa hoàn thành trong hạn |
165 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể xem danh sách các nhiệm được ĐƠN VỊ giao chưa hoàn thành sắp quá hạn |
166 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể xem danh sách các nhiệm được ĐƠN VỊ giao chưa hoàn thành đã quá hạn |
167 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể xem danh sách các nhiệm được ĐƠN VỊ giao chưa hoàn thành không thời hạn |
168 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể xem danh sách các nhiệm được ĐƠN VỊ giao đã hoàn thành trong hạn |
169 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể xem danh sách các nhiệm được ĐƠN VỊ giao đã hoàn thành quá hạn |
170 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể xem danh sách các nhiệm được ĐƠN VỊ giao đã hoàn thành không hạn |
171 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể xem danh sách các nhiệm được ĐƠN VỊ giao đã tạm hoãn |
172 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể xem danh sách các nhiệm vụ đã giao cho phòng ban mà chưa hoàn thành trong hạn |
173 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể xem danh sách các nhiệm vụ đã giao cho phòng ban mà chưa hoàn thành sắp quá hạn |
174 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể xem danh sách các nhiệm vụ đã giao cho phòng ban mà chưa hoàn thành đã quá hạn |
175 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể xem danh sách các nhiệm vụ đã giao cho phòng ban mà chưa hoàn thành không hạn |
176 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể xem danh sách các nhiệm vụ đã giao cho phòng ban đã hoàn thành trong hạn |
177 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể xem danh sách các nhiệm vụ đã giao cho phòng ban đã hoàn thành quá hạn |
178 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể xem danh sách các nhiệm vụ đã giao cho phòng ban đã hoàn thành không hạn |
179 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể nhắc nhở phòng / ban thực hiện nhiệm vụ |
180 |
Chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể đánh giá nhiệm vụ khi hoàn thành |
181 |
Chuyên viên tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể xuất file (dạng pdf) toàn bộ quá trình thực hiện nhiệm vụ |
182 |
Chuyên viên tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể xem luồng thông tin nhiệm vụ |
183 |
Chuyên viên tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể xem nhật ký (log) của nhiệm vụ |
184 |
Quản trị có thể xem log theo ngày |
185 |
Quản trị có thể tải log theo ngày |
186 |
Chuyên viên tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể lọc danh sách nhiệm vụ theo nhiều tiêu chí |
187 |
Lãnh đạo cơ quan, chuyên viên phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể tìm nhiệm vụ đã giao theo nhiều tiêu chí |
188 |
Chuyên viên tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể xem số hiệu, ký hiệu, ngày ký trên phần hiển thị danh sách các nhiệm vụ |
189 |
Quản trị có thể thêm nguồn văn bản |
190 |
Quản trị có thể cập nhật nguồn văn bản |
191 |
Quản trị có thể thêm loại chỉ đạo theo nguồn văn bản |
192 |
Quản trị có thể cập nhật loại chỉ đạo theo nguồn văn bản |
193 |
Quản trị có thể thêm người kết luận theo nguồn văn bản |
194 |
Quản trị có thể thêm cập nhật người kết luận theo nguồn văn bản |
195 |
Chuyên viên giao nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể cập nhật văn bản ở danh sách văn bản |
196 |
Chuyên viên giao nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể xem toàn văn của văn bản khi soạn thảo nhiệm vụ |
197 |
Chuyên viên giao nhiệm vụ, phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể xem danh sách các cơ quan/ đơn vị dưới dạng cây |
198 |
Chuyên viên giao nhiệm vụ, phân công nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể chọn nhiều cơ quan / đơn vị để giao nhiệm vụ |
199 |
Chuyên viên giao nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể thêm mới văn bản theo nguồn văn bản |
200 |
Người dùng có thể nhận biết đơn vị của mình trên màn hình chính |
201 |
Chuyên viên xử lý nhiệm vụ tại cơ quan trực thuộc ĐƠN VỊ có thể đính kèm văn bản khi cập nhật tiến độ nhiệm vụ |
202 |
Liên kết văn bản chỉ đạo với văn bản chỉ đạo của trung ương |
I.4 |
Chức năng trên nền tảng di động |
1 |
Người sử dụng được phân quyền có thể đăng nhập vào hệ thống theo dõi nhiệm vụ trên ứng dụng của thiết bị di động |
2 |
Người sử dụng được phân quyền có thể đăng xuất khỏi hệ thống theo dõi nhiệm vụ trên ứng dụng của thiết bị di động |
3 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem thông tin cá nhân trên ứng dụng của thiết bị di động |
4 |
Người sử dụng được phân quyền có thể cập nhật thông tin cá nhân trên ứng dụng của thiết bị di động |
5 |
Người sử dụng được phân quyền có thể đổi mật khẩu |
6 |
Tác vụ cho phép Lãnh đạo, Trưởng phòng, Chuyên viên có thể xem số lượng nhiệm vụ được giao và đã hoàn thành |
7 |
Lãnh đạo, Trưởng phòng, Chuyên viên có thể xem số lượng nhiệm vụ được giao mà chưa hoàn thành, bao gồm: sắp quá hạn, không hạn, quá hạn |
8 |
Lãnh đạo, Trưởng phòng, Chuyên viên có thể xem tổng quan số lượng nhiệm vụ được giao dưới dạng biểu đồ (cột / tròn) |
9 |
Lãnh đạo, Trưởng phòng, Chuyên viên có thể xem chi tiết thông tin văn bản |
10 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem văn bản đính kèm của văn bản |
11 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem các nhiệm vụ đã giao từ văn bản |
12 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem chi tiết các nhiệm vụ đã giao từ văn bản |
13 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem danh sách văn bản theo nguồn |
14 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem chi tiết thông tin văn bản |
15 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem văn bản đính kèm của văn bản |
16 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem các nhiệm vụ đã giao từ văn bản |
17 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem danh sách nhiệm vụ chưa hoàn thành (trong hạn, sắp quá hạn; quá hạn; không hạn) |
18 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem danh sách nhiệm vụ đã hoàn thành (trong hạn; quá hạn; không hạn) |
19 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem chi tiết các nhiệm vụ đã giao |
20 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem danh sách nhiệm vụ đã giao chưa hoàn thành (trong hạn, sắp quá hạn; quá hạn; không hạn) |
21 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem danh sách nhiệm vụ đã giao đã hoàn thành (trong hạn; quá hạn; không hạn) |
22 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem chi tiết các nhiệm vụ được giao quản lý theo dõi |
23 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem thông tin văn bản (Trích yếu; số hiệu; ký hiệu; ngày ký...) |
24 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem các thông tin liên quan đến nhiệm vụ (độ khẩn; ngày hoàn thành; ngày đã giao; ngày thực hiện...) |
25 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem danh sách tiến độ thực hiện theo tỷ lệ % |
26 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem diễn giải cho từng tiến độ thực hiện |
27 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem luồng thông tin luân chuyển của nhiệm vụ |
28 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem ý kiến phản hồi của nhiệm vụ |
29 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem nhật ký chỉ đạo của nhiệm vụ |
30 |
Người sử dụng được phân quyền có thể tìm kiếm các nhiệm vụ đã giao |
31 |
Người sử dụng được phân quyền có thể tìm kiếm các nhiệm vụ được giao |
32 |
Người sử dụng được phân quyền có thể tìm kiếm các nhiệm vụ được giao quản lý theo dõi |
33 |
Người sử dụng được phân quyền có thể tìm kiếm văn bản theo nguồn phát hành |
34 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem báo cáo số liệu nhiệm vụ theo loại đơn vị |
35 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem báo cáo số liệu nhiệm vụ theo nguồn văn bản |
36 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem báo cáo số liệu nhiệm vụ theo loại chỉ đạo |
37 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem báo cáo danh sách nhiệm vụ theo loại đơn vị |
38 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem báo cáo danh sách nhiệm vụ theo nguồn văn bản |
39 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem báo cáo danh sách nhiệm vụ theo loại chỉ đạo |
40 |
Người sử dụng được phân quyền có thể nhận thông báo trên thiết bị di động khi được giao nhiệm vụ mới |
41 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem chi tiết nhiệm vụ từ thông báo trên màn hình của thiết bị di động |
42 |
Người sử dụng được phân quyền có thể nhận thông báo trên thiết bị di động khi có nhiệm vụ đã giao được hoàn thành |
43 |
Người sử dụng được phân quyền có thể xem chi tiết nhiệm vụ đã giao từ thông báo trên màn hình của thiết bị di động |
I.5 |
Đào tạo hướng dẫn sử dụng và thiết lập, quản trị hệ thống |
- Đào tạo kỹ năng sử dụng hệ thống phần mềm cho đội ngũ cán bộ phụ trách phần mềm, để các cán bộ này có thể hướng dẫn các công chức, viên chức - những người trực tiếp tham gia vào quy trình xử lý nghiệp vụ theo dõi, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ. |
|
- Đào tạo kỹ năng cài đặt và cấu hình hệ thống phần mềm ứng dụng cho cán bộ Quản trị hệ thống. |
|
I.6 |
Bảo hành bảo trì |
- Phần mềm được bảo hành trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký biên bản nghiệm thu. |
|
- Cam kết về hỗ trợ kỹ thuật, bảo hành đối với việc nâng cấp, bổ sung các tính năng, chức năng cho “Hệ thống phần mềm theo dõi nhiệm vụ”. |
|
- Tiếp nhận yêu cầu hỗ trợ kỹ thuật qua điện thoại, email, fax... |
|
- Cung cấp các bản vá lỗi, các phiên bản phần mềm nâng cấp trong thời gian bảo trì. |
|
I.7 |
Hỗ trợ kỹ thuật sau bán hàng |
- 24 giờ/ngày, 7 ngày/ tuần. |
|
Trong thời gian bảo hành cần: |
|
- Cài đặt, triển khai hệ điều hành, hệ quản trị CSDL và các phần mềm cần thiết để vận hành hệ thống lên máy chủ. |
|
- Nhà cung cấp phải có hỗ trợ trực tuyến trên Internet, hỗ trợ bằng đường điện thoại nóng, có các chính sách hỗ trợ & chuyển giao công nghệ và bảo hành miễn phí trong thời gian 12 tháng kể từ khi ký nghiệm thu hợp đồng. |
|
- Vận hành Server & duy trì tính ổn định, cập nhật bản vá lỗi kỹ thuật, bảo mật, hệ điều hành và các thành phần liên quan trong quá trình sử dụng. |
|
- Sao lưu (backup) cơ sở dữ liệu và toàn bộ tài nguyên hệ thống hàng ngày. Duy trì ổn định của Hệ thống. |
|
- Cập nhật, chỉnh sửa các vấn đề khi có yêu cầu từ chủ thể quản lý phần mềm. |
|
- Chỉnh sửa các chức năng nhỏ (Ngoài hợp đồng - có thỏa thuận). |
© 2017 Bản quyền của SSC - Thiết kế bởi: Khuetech